Tuyệt chiêu dạy chữ cái tiếng anh cho bé hiệu quả

Trong việc tiếp cận với Tiếng Anh, bảng chữ cái Tiếng Anh cho bé được xem là bài học đầu tiên. 

Bài viết hôm nay CURIOOkids sẽ gửi đến bạn những điều cần chú ý khi cho trẻ bắt đầu học bảng chữ cái. Từ đó, giúp trẻ học tập tiếng Anh được thuận lợi hơn.

Giới thiệu cho trẻ về bảng chữ cái alphabet

Việc học bảng chữ cái của bé sẽ đạt hiệu quả cao hơn khi được học cùng những hình ảnh thú vị và hấp dẫn, chẳng hạn như:

Bảnh chữ cái

Ngoài ra, CURIOOkids cũng gửi bạn bảng chữ cái tương tự ở dạng in hoa cho trẻ thêm hứng thú học tập:

bảng chữ cái tiếng anh cho bé

Trong cách học bảng chữ cái trên, việc học phát âm tiếng anh cho trẻ em chuẩn là nền tảng để trẻ học Tiếng Anh đạt hiệu quả tốt. Với 5 nguyên âm là a, e, o, i, u và 21 phụ âm là b-c-d-f-g-h-j-k-l-m-n-p-q-r-s-t-v-w-x-y-z.

Và bạn cần nhớ rằng, trẻ phải học theo cách phát âm chuẩn của IPA (International Phonetic Alphabet) - Bảng ký hiệu các ngữ âm quốc tế. 

tiếng anh về các con vật

Bảng chữ cái tiếng Anh và phiên âm

STT

CHỮ CÁI

PHIÊN ÂM

CÁCH ĐỌC (TIẾNG VIỆT)

1

A

/eɪ/

Ây

2

B

/biː/

Bi

3

C

/siː/

Si

4

D

/diː/

Đi

5

E

/iː/

I

6

F

/ɛf/

Ép

7

G

/dʒiː/

Dzi

8

H

/eɪtʃ/

Ét’s

9

I

/aɪ/

Ai

10

J

/dʒeɪ/

Dzei

11

K

/keɪ/

Kêy

12

L

/ɛl/

Eo

13

M

/ɛm/

Em

14

N

/ɛn/

En

15

O

/oʊ/

Âu

16

P

/piː/

Pi

17

Q

/kjuː/

Kiu

18

R

/ɑr/

A

19

S

/ɛs/

Ét

20

T

/tiː/

Ti

21

U

/juː/

Diu

22

V

/viː/

Vi

23

W

/ˈdʌbəl.juː/

Đắp liu

24

X

/ɛks/

Éc s

25

Y

/waɪ/

Goai

26

Z

/z/

Zét

Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh

Nguyên âm trong tiếng Anh là những âm mà khi ta phát âm ra sẽ có luồng khí đi từ thanh quản đến môi không bị chặn lại để tạo ra âm. Tiếng Anh có 20 nguyên âm, được chia cụ thể thành 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.

Dưới đây là mô tả hướng dẫn chi tiết cách đọc các nguyên âm trong tiếng Anh:

CÁC NGUYÊN ÂM

CÁCH ĐỌC

/ ɪ /

Đọc nhanh, độ dài hơi ngắn, hạ lưỡi xuống và hơi mở rộng môi sang hai bên, đọc như chữ i trong tiếng Việt.

/i:/

Kéo dài âm khi đọc, nâng lưỡi lên và mở rộng mồm căng về 2 phía như đang cười thật tươi, kéo dài âm i trong miệng, không bật ra hơi.

/ ʊ /

Đọc nhanh, lấy hơi ngắn, môi hơi chu về phía trước, đọc gần như chữ ư trong tiếng Việt.

/u:/

Kéo dài âm khi đọc, chu môi ra phía trước, khẩu hình môi tròn, đọc “u” kéo dài, phát âm trong miệng và không thổi hay bật hơi ra.

/ e /

mở môi về 2 bên rộng hơn khi phát âm / ɪ /, đọc tương tự như chữ e trong tiếng Việt.

/ ə /

lưỡi thả lỏng, môi hơi mở, phát âm như chữ ơ trong tiếng Việt.

/ɜ:/

cách phát âm tương tự như / ə / nhưng kéo dài hơi, cong lưỡi lên cho tới khi chạm vòm miệng và khi kết thúc âm

/ ɒ /

hạ lưỡi, môi tạo thành hình tròn, phát âm như chữ o trong tiếng Việt nhưng cần nói nhanh, ngắn, không kéo dài.

/ɔ:/

cách phát âm tương tự như âm / ɒ / nhưng lưỡi cần cong lên, chạm vòm miệng khi kết thúc và kéo dài âm khi đọc.

/æ/

đây là âm a bẹt nên khi kết thúc cần hạ lưỡi rất thấp, môi kéo xuống phía dưới, đọc a rồi đến e thật nhanh, nghe thì có cảm giác 2 âm này như bị lẫn vào nhau.

/ ʌ /

miệng mở theo chiều dọc, lưỡi hơi nâng lên, đọc tương tự như chữ ă trong tiếng việt, khi đọc phải bật hơi ra.

/ɑ:/

âm này đọc tương tự chữ a trong tiếng Việt nhưng cần kéo dài, miệng mở rộng hơn và lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ʌ /

/ɪə/

khẩu hình môi chuyển từ hình dẹt về hình tròn, lưỡi dần đẩy về phía sau vì cần phát âm /i/ rồi chuyển dần sang /e/.

/ʊə/

môi dần mở rộng từ phía trước rồi thu về mở rộng sang hai bên, đọc hết âm /ʊ/ rồi đến /ə/.

/eə/

môi dần thu hẹp lại, từ 2 bên ra phía trước, đọc hết âm /e/ rồi đến  /ə/.

/eɪ/

Đọc âm / e / rồi chuyển nhanh sang âm / ɪ /, lưỡi dần đẩy từ dưới lên trên theo khẩu hình miệng.

/ɔɪ/

đọc tương tự như “oi” khi đọc tiếng Việt, lưỡi nâng dần và đẩy dần về phía trước

/aɪ/

đọc tương tự như “ai” khi nói tiếng Việt, lưỡi dần nâng lên và đẩy hơi ra phía trước.

/əʊ/

đọc âm / ə/ rồi nhanh sang âm / ʊ /, môi mở nhỏ rồi dần chu về phía trước để tròn mồm hơn.

/aʊ/

khẩu hình môi tròn dần, đọc như “au” khi nói tiếng Việt.

 

Vì luồng khí đi từ thanh quản đến môi không bị chặn lại, các nguyên âm khi đọc đều được phát ra thành tiếng, dây thanh quản sẽ rung và các nguyên âm này được gọi là các âm hữu thanh.

Các phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Anh

Phụ âm là những âm mà khi phát ra từ thanh quản đến miệng sẽ bị chặn lại do lưỡi chạm môi hay răng chạm môi, 2 môi chạm nhau,....Các phụ âm khi phát âm đều là vô thanh, chỉ tạo thành tiếng khi nó được kết hợp với các nguyên âm.

Có tất cả 24 phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Anh, trong đó có 8 phụ âm hữu thanh, 8 phụ âm vô thanh và 8 phụ âm còn lại. Dưới đây là thống kê chi tiết các phụ âm trong tiếng Anh:

 

PHỤ ÂM VÔ THANH

PHỤ ÂM HỮU THANH

MỘT SỐ PHỤ ÂM KHÁC

/θ/

/ð/

/m/

/tʃ/

/dʒ/

/η/

/t/

/d/

/l/

/k/

/z/

/j/

/f/

/v/

/n/

/p/

/g/

/h/

/s/

/b/

/r/

/ʃ/

/ʒ/

/w/

Cách học bảng chữ cái tiếng anh cho bé hiệu quả 

Để bé yêu có thể nhận biết, phân biệt và phát âm chuẩn hết các âm trong Tiếng Anh, ba mẹ nên lựa chọn các cách học khoa học để bé hứng thú học và ghi nhớ nhanh hơn. Cùng CURIOOkids tham khảo 2 cách dưới đây để bé yêu học bảng chữ cái tiếng Anh một cách dễ dàng.

Học bảng chữ cái tiếng Anh qua hình ảnh

Học tiếng Anh qua hình ảnh là phương pháp không chỉ hiệu quả khi học từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm,... mà cũng vô cùng hiệu quả khi bé áp dụng để học chữ cái.

Với các hình ảnh minh họa bắt mắt, cuốn hút bé sẽ bị kích thích thị giác, được liên tưởng đến những sự vật xung quanh để ghi nhớ bảng chữ cái dễ hơn. Dưới đây là một số hình ảnh cực cuốn giúp giúp bé yêu nắm chắc mặt chữ và phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh.

Học bảng chữ cái tiếng Anh qua video

Một trong các cách được cho là hiệu quả nhất để bé ghi nhớ mặt chữ và cách đọc cực kỳ đơn giản là học qua bài hát, qua các video youtube. Với nội dung bài dạy sinh động, âm thanh sôi động, chuyển động bắt mắt và những giai điệu vui nhộn, bé sẽ thấy hứng thú để nghe và bắt chước, học chữ một cách thụ động mà lại vô cùng hiệu quả.

Những lưu ý cho trẻ khi mới bắt đầu học bảng chữ cái alphabet

dạy tiếng anh cho bé

Đối với trẻ bắt đầu học chữ cái Alphabet tiếng Anh có thể sẽ có nhiều bỡ ngỡ và thử thách. Để trẻ nắm vững một cách đúng đắn và không đi chệch hướng, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

Trẻ cần học thuộc bảng chữ cái alphabet 

Một điều may mắn với trẻ em Việt khi học bảng chữ cái tiếng Anh đó là đây cũng là chữ sử dụng chữ Latinh như tiếng Việt. Và điểm khác biệt là cách phát âm những chữ Latinh này. 

Hãy cho trẻ làm quen với bảng chữ cái alphabet sớm từ các video thú vị có trên Youtube chẳng hạn. Việc học một cách vô thức sẽ giúp trẻ khi bắt đầu học sẽ không bỡ ngỡ.

Học đầy đủ các phiên âm trong bảng chữ cái alphabet

Bạn sẽ không thể biết hết được tác dụng to lớn khi trẻ học đầy đủ các phiên âm của chữ cái tiếng Anh. Hãy dựa vào bảng phiên âm quốc tế IPA để giúp trẻ học tốt nhất. 

Từ những đơn âm này, trẻ sẽ dần hình thành được thói quen học phiên âm với bất kỳ từ vựng nào được học sau này. Và một khi nắm vững cách phát âm đó, việc giao tiếp bằng tiếng Anh với trẻ là không hề khó.

Sử dụng các công cụ hỗ trợ trong quá trình trẻ học bảng chữ cái alphabet

Khi bắt đầu dạy chữ cái tiếng anh cho bé bằng tiếng Anh, hãy biến việc học trở nên thú vị hơn để trẻ dễ dàng tiếp thu hơn. Có rất nhiều các bộ tranh ảnh hỗ trợ đắc lực phụ huynh khi muốn minh họa chữ cái Tiếng Anh.

bảng màu tiếng anh cho béGiấy dán cũng là một dụng cụ học bảng chữ cái Tiếng Anh hữu ích. Hãy dùng các tờ ghi chú và ghi lại từng chữ cái, với cách phiên âm của nó. 

Sau đó dán chúng ở những nơi trẻ dễ thấy nhất. Chỉ cần tiếp xúc thường xuyên, trẻ sẽ ghi nhớ tốt những kiến thức mới này.

Trên đây là những điều mà CURIOOkids muốn chia sẻ thêm với các bậc phụ huynh khi dạy chữ cái tiếng anh cho bé qua bảng chữ cái alphabet Anh - Việt. Hy vọng bài viết trên là có ích với bạn, giúp bạn tìm ra hướng học tập tốt nhất cho con của mình.

Xem thêm: Các tình huống phổ biến của bài tập tiếng anh về thời tiết cho trẻ em

 

 

 

Book An English Level & Aptitude Assessment
CURIOO Initial Assessment process places your child in the correct English level
and provides an assessment of their interests and talent to support their future skills development.

Name *

Mobile phone *

City*

age*

Digital verification code *

Submitted successfully
Submit